Blog

Tổng hợp các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam

317

Theo quy định của Bộ luật đường cao tốc và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe được chia thành các loại giấy phép tương ứng với loại phương tiện được điều khiển. Qua bài viết dưới đây mời các bạn khám phá các loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất năm 2023 tại Việt Nam.

Các loại bằng lái xe phổ biến

Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải, giấy phép lái xe hạng B bao gồm 3 hạng: B1 số tự động, B1 và B2.

Người có giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B1 số tự động không được hành nghề lái xe. Ngược lại, giấy phép lái xe hạng B2 không có hạn chế này

Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động

Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động dùng để cấp cho người không hành nghề lái xe ô tô và sử dụng các loại xe có trang bị hệ thống số tự động và các loại xe sau:

  • Xe số tự động chở tới 9 chỗ ngồi, bao gồm cả ghế lái.
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Xe dành cho người khuyết tật.

Bằng lái xe số tự động hạng B1 là loại bằng phổ biến được nhiều người lựa chọn bởi loại bằng này chủ yếu dành cho các cá nhân điều khiển xe ô tô số tự động với ưu điểm là dễ học, tiếp thu nhanh, mất ít thời gian thi hơn so với các loại bằng khác , nhưng giấy phép này có một số hạn chế nhất định như không thể kinh doanh, cung cấp dịch vụ vận tải, vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa và không thể sử dụng để lái xe ô tô số tay. Sự phổ biến của loại bằng này ngày nay là do xu hướng sản xuất ô tô với hộp số tự động của các hãng ô tô nổi tiếng.

Giấy phép lái xe hạng B1

Giấy phép lái xe hạng B1 cho phép điều khiển các loại xe số tự động và số tay, kể cả các loại xe như xe số tự động hạng B1 cấp cho người không kinh doanh lái xe hoặc kinh doanh dịch vụ vận tải để điều khiển các loại xe sau:

  • Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Bằng lái xe hạng B1 thông thường này ít được nhiều người lựa chọn do hạn chế không được kinh doanh, kinh doanh dịch vụ vận tải, nhiều người có xu hướng lựa chọn bằng B1 số tự động nhiều hơn hoặc mong muốn học một bằng cao hơn nữa là bằng B2.

Giấy phép lái xe hạng B2

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Giấy phép lái xe hạng B2

Bằng lái xe B2 là một trong những loại bằng phổ biến và được nhiều người mới hoặc người mới lái xe lựa chọn vì nó cho phép các cá nhân được hành nghề lái xe và điều khiển các loại xe sau:

  • Người lái xe ô tô 4-9 chỗ ngồi, xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
  • Các loại phương tiện quy định của giấy phép lái xe hạng B1

Đây là loại bằng thông dụng, cơ bản và được nhiều người mới lái ô tô lựa chọn vì tính tiện lợi và quan trọng nhất là người học bằng này sẽ được tập lái và sử dụng được hầu hết các loại ô tô cơ bản tại Việt Nam nhưng có một số lưu ý trên loại giấy phép này là giấy phép lái xe hạng B2 sẽ có thời hạn và thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp nên khi sử dụng hết thời gian người được cấp giấy phép phải xin cấp lại giấy phép.

Bằng lái xe hạng C

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Bằng lái xe

Bằng lái xe hạng C này chủ yếu dành cho những người hành nghề lái xe tải trên 3500KG, cụ thể hơn, người có bằng lái xe hạng C sẽ được lái các loại xe sau:

  • Ô tô tải kể cả ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
  • Đầu kéo, kéo rơ mooc trọng tải từ 3500kg trở lên
  • Bao gồm cả xe được phép lái bằng B1 và B2.

Bằng lái xe hạng C là một trong những loại bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái xe, một lưu ý nhỏ là loại bằng này cũng sẽ có thời hạn và thời hạn của loại bằng này là 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày cấp, cá nhân lái xe sẽ được gia hạn.

Bằng lái xe hạng D

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Giấy phép lái xe hạng EASY

Bằng lái xe hạng D chủ yếu được sử dụng cho người hành nghề lái xe ô tô nhiều chỗ và được sử dụng để chở người theo hợp đồng, kinh doanh dịch vụ vận tải, kinh doanh vận tải…

Giấy phép lái xe hạng D chủ yếu dành cho người lái xe có thể lái các loại xe sau:

  • Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái
  • Các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2, C

Đối với bằng lái xe hạng D, học viên không được học trực tiếp để lấy bằng mà phải nâng hạng từ các bằng thấp hơn như B2, C chẳng hạn, còn người học bằng lái xe từ hạng D phải có trình độ trung cấp. giáo dục phổ thông, thời hạn của văn bằng này là 03 năm, sau 03 năm kể từ ngày được cấp văn bằng, khi văn bằng hết hạn, người được cấp văn bằng phải gia hạn thêm.

Giấy phép lái xe hạng E

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Giấy phép lái xe hạng E

Giấy phép lái xe hạng E chủ yếu được sử dụng cho người điều khiển các loại xe nhiều chỗ ngồi, tăng số chỗ ngồi so với giấy phép hạng D, cụ thể như sau:

  • Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
  • Xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D.

Bằng lái xe hạng E cũng có quy định giống như bằng lái xe hạng D, học viên phải học các bằng thấp hơn như B2, C, D thì mới có thể thi đậu hạng E, tuy nhiên loại bằng này phải có bằng cao. mức độ kinh nghiệm. Chỉ cần 5 năm kinh nghiệm trong giấy phép lái xe hạng D bạn sẽ đủ điều kiện để học và thi lấy giấy phép lái xe hạng E

Giấy phép lái xe hạng F

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Giấy phép lái xe hạng F

Bằng lái xe hạng F hiện là loại bằng có giá trị cao và nếu muốn học thì người lái xe phải có nhiều năm kinh nghiệm và phải rất am hiểu mới có thể có loại bằng này. Dành cho người đã có bằng B2, C, D và Bằng hạng E, bằng này dùng để lái xe các loại rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc, toa xe khách nối đuôi nhau, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2;

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc và lái các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và lái các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và điều khiển các loại xe sau: ô tô chở người, ô tô chở hàng và các loại xe quy định của hạng giấy phép lái xe hạng B1, B2 , C, D, E, FB2, FD.

Giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt

Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người điều khiển xe ô tô giường nằm, ô tô khách đô thị (dùng cho hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ ngồi của ô tô chở người cùng loại hoặc ô tô con cùng loại có kích thước hạn chế chỉ có chỗ ngồi.

Một số điều kiện đối với người học lái xe

Tìm hiểu các loại giấy phép lái xe phổ biến nhất Việt Nam năm 2022 | anycar.vn
Một số điều kiện đối với người học lái xe

Để học lái xe ô tô, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:

Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam.

Tuổi chính ngạch (tính đến ngày sát hạch lái xe), tình trạng sức khỏe, trình độ học vấn theo quy định; Đối với người học lái xe nâng hạng có thể học trước nhưng chỉ được thi khi đủ tuổi theo quy định.

Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc thực hành và số km lái xe an toàn như sau:

  • Số tự động hạng B1 đến B1: có thời gian lái xe 01 năm trở lên và lái xe an toàn 12.000 km trở lên;
  • Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe 01 năm trở lên và lái xe an toàn 12.000 km trở lên;
  • Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; hạng B2, C, D, E lần lượt lên hạng F; hạng D, E đến hạng FC: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và lái xe an toàn 50.000 km trở lên;
  • Hạng B2 lên D, C lên E: hành nghề 5 năm trở lên và lái xe an toàn 100.000 km trở lên.

Người học nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Những câu hỏi thường gặp về giấy phép lái xe

Có khá nhiều bạn đọc gửi câu hỏi liên quan đến giấy phép lái xe cho chúng tôi và trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp một số câu hỏi thường gặp như:

Chi phí thi bằng lái xe bao nhiêu?

Theo quy định mới nhất mức học phí thi bằng lái xe hạng B2 nhìn chung dao động từ 14 triệu đến 20 triệu đồng cho 1 khóa học tùy thuộc vào địa chỉ mà bạn đăng ký học.

Bằng lái xe ô tô nào cao nhất?

Hiện nay, bằng lái xe hạng FE là cao nhất. Khi có loại giấy phép này, bạn được lái tất cả các loại xe được phép lái của giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

0 ( 0 bình chọn )

Hoàng Việt Auto

https://hoangvietauto.vn
Gara sửa chữa ô tô uy tín hàng đầu tại Hà Nội, tận dụng được những thế mạnh của việc áp dụng công nghệ cao cho việc sửa chữa ô tô Tại đây, các bạn sẽ được trải nghiệm toàn bộ những dịch vụ ô tô chất lượng nhất, quy trình tốt nhất

Ý kiến bạn đọc (0)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm