- Top 10 ô tô bán chạy nhất tầm giá 600 triệu đồng
- 1. Mazda 2: 479 – 619 triệu đồng
- 2. Toyota Vios: 478 – 570 triệu đồng
- 3. Kia Cerato: 544 – 685 triệu đồng
- 4. Mitsubishi Xpander: 555 – 630 triệu đồng
- 5. Hyundai Accent: 426 – 542 triệu đồng
- 6. Kia Seltos: 589 triệu đồng
- 7. Suzuki XL7: 589 – 599 triệu đồng
- 8. Honda City: 529 – 599 triệu đồng
- 9. Hyundai Elantra: 580 – 769 triệu đồng
- 10. Suzuki Ertiga: 499 – 559 triệu đồng
- Có khoảng 600 triệu nên mua xe mới hay xe cũ?
- Với khoảng 600 triệu nên mua xe gì tại TP.HCM?
Thị trường ô tô Việt Nam đang rất sôi động với nhiều mẫu xe thuộc nhiều phân khúc và mức giá khác nhau. Với ngân sách 600 triệu đồng, dưới đây là 10 gợi ý mẫu ô tô tốt nhất hiện nay dành cho bạn.
Top 10 ô tô bán chạy nhất tầm giá 600 triệu đồng
Tầm giá 600 triệu mua xe gì tốt nhất? Là câu hỏi được tìm kiếm khá nhiều trong thời gian gần đây, trong tầm giá 600 triệu chúng ta có thể lựa chọn rất nhiều mẫu xe từ bình dân đến cao cấp, có thể kể đến như: Mazda 2, Toyota Vios, Kia Cerato, Kia Seltos, Huyndai Accent,…
1. Mazda 2: 479 – 619 triệu đồng
Trong khung giá 600 triệu, Mazda 2 là một ứng cử viên sáng giá trong phân khúc. Mazda 2 có thiết kế sang trọng, lịch lãm, tổng thể xe mượt mà, sang trọng với các chi tiết thiết kế đơn giản nhưng vô cùng tinh tế.
Sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4340 x 1695 x 1470 với chiều dài cơ sở 2570mm, khoảng sáng gầm 140mm. Mazda 2 có chiều dài vừa phải, không gian nội thất khá rộng rãi và thoải mái. Và sau đây là giá xe Mazda 2 mới nhất tại Việt Nam vừa được Anycar cập nhật:
Phiên bản | Giá mới tháng 03/2022 (triệu đồng) |
Mazda 2 Saloon 1.5 AT | 479 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe | 509 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Sang Trọng | 559 |
Mazda 2 Saloon 1.5 Premium | 599 |
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe | 519 |
Mazda 2 Sport 1.5 Sang Trọng | 574 |
Mazda 2 Sport 1.5 Cao Cấp | 619 |
Với mức giá 479-600 triệu đồng, Mazda 2 mang đến cho khách hàng rất nhiều tiện nghi hiện đại bên trong xe, chẳng hạn ở phiên bản thấp nhất của Mazda 2 có giá 479 triệu đồng, khách hàng sẽ được trải nghiệm những tính năng như: xe đề nút, âm thanh 4 loa, hệ thống đèn xe FULL LED, gương chiếu hậu gập điện và các tiện nghi khác đang chờ bạn.
Dù giá xe chỉ khoảng 479-600 triệu nhưng Mazda 2 được trang bị động cơ SkyActiv-G 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm.
Trang bị an toàn của mẫu xe 600 triệu này cũng khá phong phú với: 2 đến 6 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, tự động khóa các cửa khi vận hành, cảnh báo phanh khẩn cấp, .. .
2. Toyota Vios: 478 – 570 triệu đồng
Toyota Vios chính là câu trả lời thỏa mãn nhất cho câu hỏi “600 triệu nên mua xe gì?”. Toyota Vios phiên bản mới nhất có giá niêm yết từ 478-638 triệu đồng rất dễ tiếp cận, chắc chắn một điều rằng khi mua Toyota Vios bạn sẽ không phải sợ mua nhầm, Theo các chuyên gia Toyota Vios là mẫu xe có doanh số ổn định nhất Việt Nam thời điểm hiện tại.
Mời bạn đọc tham khảo Bảng giá xe Toyota Vios 2021 Việt Nam mới nhất:
BẢNG GIÁ XE TOYOTA VIOS 2021 | |||
Phiên bản | Màu sắc | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Toyota Vios E MT (7 túi khí) | Ngọc trai trắng | 498 | 503 |
màu khác | 490 | 495 | |
Toyota Vios E MT (3 túi khí) | Ngọc trai trắng | 478 | 486 |
màu khác | 470 | 478 | |
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | Ngọc trai trắng | 528 | 539 |
màu khác | 520 | 531 | |
Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | Ngọc trai trắng | 548 | 558 |
màu khác | 540 | 550 | |
Toyota Vios G CVT | Ngọc trai trắng | 578 | 589 |
màu khác | 570 | 581 | |
Toyota Vios GR-WORLD | Ngọc trai trắng | – | 638 |
màu khác | – | 630 |
Toyota Vios 2021 mới nhất sở hữu thiết kế thể thao và ấn tượng hơn so với phiên bản tiền nhiệm, nội thất được trang bị đầy đủ tính năng hơn với chìa khóa thông minh/khởi động bằng nút bấm, lẫy chuyển số trên mái chèo (Cruise Control), camera lùi và tích hợp 2 chế độ lái riêng biệt cho trải nghiệm lái xe thú vị hơn.
Nếu khách hàng là người quan tâm nhiều đến hệ thống an toàn của xe thì Toyota Vios vẫn là mẫu xe đáp ứng tốt nhất phân khúc với: hệ thống cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh, kiểm soát lực kéo, kiểm soát hành trình, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và 3 túi khí.
Động cơ sử dụng trên Toyota Vios 2021 là loại hút khí tự nhiên, dung tích 1.5 L cho công suất vận hành tối đa 107 mã lực, mô-men xoắn cực đại 140 Nm và đi kèm hộp số CVT (vô cấp).
Nhìn chung, Toyota Vios là mẫu xe đáng cân nhắc nhất trong tầm giá 600 triệu đồng.
3. Kia Cerato: 544 – 685 triệu đồng
#Xe tham khảo: Kia Cerato (ALL NEW)
Nếu muốn một chiếc xe cao cấp hơn trong tầm giá 600 triệu đồng, bạn đọc có thể thử tham khảo mẫu Kia Cerato. Mẫu xe này được định vị ở phân khúc sedan hạng C nhưng có mức giá chỉ từ 544 – 685 triệu đồng tùy phiên bản. Hiện tại, trong phân khúc sedan hạng C, Kia Cerato là mẫu xe có giá rẻ nhất. Cụ thể giá xe Kia Cerato như sau:
BẢNG GIÁ XE KIA CERATO 2022 MỚI NHẤT | |
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
Kia Cerato MT | 544.000.000 won |
Kia Cerato AT Deluxe | 584.000.000 won |
Kia Cerato AT Luxe | 639.000.000 VNĐ |
Kia Cerato cao cấp | 685.000.000 VNĐ |
Kia Cerato thế hệ mới nhất sở hữu thiết kế thể thao từ trước ra sau. Phần đầu xe nổi bật bởi tản nhiệt mũi hổ đặc trưng của các dòng xe KIA, để tăng độ chắc chắn cho phần đầu xe KIA đã trang bị thêm viền crom tản nhiệt và sử dụng các tấm ốp nhựa tăng tính thể thao cho xe.
Kia Cerato có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4640 x 1800 x 1450 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2700 mm, khoảng sáng gầm xe 150 (mm). Kích thước này nhìn bề ngoài khá cân đối nhưng bên trong lại vô cùng rộng rãi và thoải mái.
Không gian bên trong xe Kia Cerato mang lại trải nghiệm khá tốt cho khách hàng, không gian ở 2 hàng ghế được tối ưu khá tốt trong lần nâng cấp này. Trang bị tiện nghi trên Kia Cerato không thua kém các mẫu xe đắt tiền cùng phân khúc, có thể kể đến những trang bị như: Màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp Android Auto và Apple CarPlay, kết nối Apple CarPlay, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, 6- Loa âm thanh, cửa sổ trời, sạc không dây,…
Động cơ sử dụng trên Kia Cerato là loại Gamma 1.6L, cho công suất tối đa 128 mã lực, mô-men xoắn cực đại 157Nm, đi kèm hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp tùy phiên bản.
4. Mitsubishi Xpander: 555 – 630 triệu đồng
Mitsubishi Xpander là mẫu minivan đa dụng đáng cân nhắc nhất trong tầm giá 600 triệu đồng hiện nay. Mẫu xe này khẳng định chất lượng cũng như vị thế của mình tại thị trường Việt Nam khi liên tục “hất cẳng” Toyota Innova khỏi danh sách xe bán chạy nhất tháng.
Mẫu xe này có giá niêm yết 555 triệu cho bản thường và 630 triệu cho bản cao cấp hơn, cụ thể như sau:
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
Mitsubishi Xpander MT 2020 (NHẬP KHẨU) | 555.000.000 |
Mitsubishi Xpander 2020 AT (NHẬP KHẨU) | 630.000.000 won |
Mitsubishi Xpander AT 2020 (Lắp ráp) | 630.000.000 won |
Ngoại hình của Mitsubishi Xpander khá đồ sộ với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1730, chiều dài cơ sở 2775 mm và khoảng sáng gầm 205 mm. Xpander sở hữu những đường nét thiết kế cực kỳ táo bạo ở phần đầu xe, tiếp nối ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đã mang lại cho mẫu xe này nhiều thành tích tại thị trường Việt Nam. Có thể nói, trong phân khúc MPV đa dụng 7 chỗ giá rẻ hiện nay, cá nhân tôi đánh giá Mitsubishi Xpander là mẫu xe đẹp nhất về ngoại thất.
Khi bước vào trong xe, người lái sẽ cảm thấy khá thoải mái và dễ chịu với khu vực điều khiển xe của mình. Hãng xe Nhật Bản sử dụng màu đen làm chủ đạo giúp nội thất mạnh mẽ và thể thao hơn. Ghế của Xpander là ghế da màu đen, một số chi tiết trên bảng taplo sẽ được ốp giả Carbon giúp xe trông sang trọng hơn. Anycar không đề cập đến không gian của Mitsubishi Xpander vì đó là đặc trưng của dòng xe này.
Trang bị tiện dụng trên Mitsubishi Xpander có thể kể đến như: màn hình cảm ứng 7 inch, điều hòa 2 vùng độc lập, hộc chứa đồ thực dụng 45 chỗ, chìa khóa thông minh, khởi động nút bấm,…
Động cơ sử dụng trên mẫu xe trong tầm giá 600 triệu này là máy xăng 1.5L MIVEC, cho công suất cực đại 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm và đi kèm hộp số sàn hoặc tự động 4 cấp.5 cấp tùy thuộc vào phiên bản.
Trang bị an toàn trên xe có thể kể đến như: chìa khóa mã hóa chống trộm, tự động căng đai trước, cruise control, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, camera lùi, cảnh báo phanh khẩn cấp, kiểm soát lực kéo , cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc,…
5. Hyundai Accent: 426 – 542 triệu đồng
#Xe tham khảo: Hyundai Accent (MÃI MỚI)
Trong tầm giá 600 còn có mẫu xe sáng giá Hyundai Accent do Hàn Quốc sản xuất. Thế hệ mới nhất của Hyundai Accent được ra mắt cách đây không lâu với giá khởi điểm khoảng 426 triệu đồng. Như sau:
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
Hyundai Accent Tiêu chuẩn 1.4MT | 426.000.000 won |
Huyndai Accent 1.4MT | 472.000.000 won |
Hyundai Accent 1.4 AT | 501.000.000 won |
Hyundai Accent 1.4 AT Đặc biệt | 542.000.000 |
Hyundai Accent có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4440 x 1729 x 1470 (mm), chiều dài cơ sở của xe đạt 2600 mm, với kích thước này Hyundai Accent hiện là mẫu xe rộng rãi nhất trong phân khúc sedan phân khúc B.
Ngoại thất của Hyundai Accent vừa được hãng tiến hành hiện đại hóa, các thanh ngang mạ crôm đã bị loại bỏ và thay vào đó là lưới tản nhiệt hình thang ngược trang nhã bên trong. Đèn pha của xe được cắt gọt khá sạch và mỏng, củng cố cho phần đầu xe bắt mắt hơn là hai hốc hình tam giác đặt đèn sương mù ở phía dưới.
Khoang nội thất của Hyundai Accent được đánh giá cao về sự rộng rãi và thoải mái ở 2 hàng ghế bên trong xe. Trang bị của xe cũng khá phong phú với nhiều tiện nghi hiện đại như: Màn hình cảm ứng 8 inch, camera lùi, âm thanh 6 loa, kết nối Bluetooth/USB/MP4/Radio/AUX/Apple CarPlay/Android Auto,…
Động cơ được trang bị trên Hyundai Accent là động cơ Kappa 1.4L cho công suất tối đa 100 mã lực, mô-men xoắn cực đại 132Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Trang bị an toàn trên Hyundai Accent có thể kể đến như: Cân bằng điện tử ESC, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, camera/cảm biến lùi, 2 túi khí ở bản tiêu chuẩn và 6 túi khí. ở phiên bản cao cấp, thân chống trượt VSM.
6. Kia Seltos: 589 triệu đồng
#Xe tham khảo: Kia Seltos (ALL NEW)
Kia Seltos có giá niêm yết 589 triệu và là mẫu xe được quan tâm nhất trong tầm giá 600 triệu, khách hàng ưa chuộng Kia Seltos nhờ mức giá dễ tiếp cận, khả năng vận hành đủ dùng và cabin cực kỳ rộng rãi. Tuy nhiên, chỉ có duy nhất một phiên bản Kia Seltos (Deluxe) có giá dưới 600 triệu, trong khi các phiên bản còn lại đắt nhất khoảng 719 triệu đồng, cụ thể như sau:
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
Kia Seltos 1.4 Deluxe | 589.000.000 VNĐ |
Kia Seltos 1.4 Sang Trọng | 649.000.000 VNĐ |
Kia Seltos 1.6 Cao Cấp | 699.000.000 VNĐ |
Kia Seltos 1.4 Turbo cao cấp | 719.000.000 VNĐ |
Gần đây, thị trường xe hơi Việt Nam khá xôn xao với mẫu SUV 5 chỗ mang tên Kia Seltos, sở hữu hầu hết những ưu điểm được người dùng tại Việt Nam yêu thích như: Giá rẻ, nhiều trang bị. Ngoại hình ấn tượng, động cơ ổn định, Seltos đã có màn ra mắt ấn tượng khi xe nhập về không đủ giao cho khách.
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4375 x 1800 x 1615 mm, chiều dài cơ sở 2610 mm, khoảng sáng gầm 190 mm, kích thước này giúp Seltos rộng rãi hơn Honda HR V, Hyundai Kona, Ford Ecosport.
Trang bị tiện nghi bên trong xe Kia Seltos bao gồm: Màn hình cảm ứng 10.25 inch, màn hình hiển thị đa thông tin LCD 7 inch, điều hòa tự động, cruise control (ga tự động), hệ thống âm thanh 6 loa, khởi động nút bấm, kết nối Apple CarPlay, làm mát ghế, ghế lái chỉnh điện.
Động cơ của Kia Seltos là loại 1.6L MPI cho công suất tối đa 128 mã lực, mô-men xoắn cực đại 157 Nm, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Trang bị an toàn trên Kia Seltos cũng không tồi với: chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera 360 độ, cảm biến đỗ xe trước/sau, phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo 3 chế độ, 6 túi khí.
7. Suzuki XL7: 589 – 599 triệu đồng
#Xe tham khảo: Suzuki XL7 (BRAND NEW)
Với mức giá trên dưới 600 triệu là bạn có thể sở hữu phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe đang hot – Suzuki XL7. Đầu tiên chúng ta sẽ đề cập đến giá xe:
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
suzuki xl7 | 589.000.000 VNĐ |
Suzuki XL7 (ghế da) | 599.000.000 VNĐ |
Nhắc đến Suzuki XL7 là nhắc đến không gian và sự thoải mái, với lợi thế về kích thước đồ sộ, cụ thể các chiều dài x rộng x cao của xe là 4.450 x 1.775 x 1.710mm, chiều dài cơ sở 2.740mm và khoảng sáng gầm 200mm. Phải nói trong phân khúc hiếm có mẫu xe nào có giá dưới 600 triệu mà lại có số đo 3 vòng quay thoải mái như Suzuki XL7.
Các trang bị tiện nghi trên Suzuki Xl7 cũng được trang bị trong tầm giá với: Màn hình cảm ứng 7 inch, điều hòa cho hàng ghế sau, hệ thống giải trí, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa,.. .
Động cơ sử dụng trên Suzuki Xl7 là máy xăng, hút khí tự nhiên, dung tích 4 xi-lanh, cho công suất tối đa 105 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138 Nm.
Là một mẫu minivan giá rẻ nên Suzuki XL7 chỉ được trang bị các hệ thống an toàn tiêu chuẩn như: Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống cân bằng điện tử, camera lùi, hệ thống chống trộm,…
8. Honda City: 529 – 599 triệu đồng
#Xe tham khảo: Honda City (MÃI MỚI)
Honda City vừa ra mắt thế hệ mới nhất tại thị trường Việt Nam với giá khởi điểm 529 triệu đồng, trong tầm giá 600 triệu bạn đọc đã có thể sở hữu phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe này, cụ thể giá xe như sau:
BẢNG GIÁ XE HONDA CITY MỚI NHẤT | |
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
Honda City 1.5G | 529.000.000 VNĐ |
Honda City 1.5L | 569.000.000 VNĐ |
Honda City 1.5RS | 599.000.000 VNĐ |
Honda City mới có kích thước DxRxC lần lượt là 4553 x 1748 x 1467 mm, chiều dài cơ sở 2600 mm, khoảng sáng gầm 135 mm. Mẫu xe là sự kết hợp hài hòa giữa sự sang trọng và thể thao, các chi tiết đậm chất thể thao được gom lại ở phần đầu xe và sự mượt mà đặc trưng của dòng xe sedan thể hiện ở thân xe. Gợi ý nhỏ cho bạn đọc, khi mua Honda City, nên mua phiên bản cao cấp nhất của xe với giá 599 triệu đồng, thiết kế bắt mắt hơn cùng nhiều trang bị tiện nghi hiện đại được tích hợp sẵn.
Trang bị tiện ích tích hợp trên Honda City khá hiện đại với: Màn hình cảm ứng 8 inch, vô lăng thể thao 3 chấu bọc da tích hợp các phím chức năng, cruise control, hệ thống âm thanh 4-8 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth. /HDMI,…
Động cơ sử dụng trên Honda City là loại 1.5L cho công suất tối đa 119 mã lực, mô-men xoắn cực đại 145Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.
Các trang bị an toàn trên Honda City cũng khá đầy đủ với: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống ổn định xe VSA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS, camera lùi 3 góc quay, Cruise control, Túi khí,…
9. Hyundai Elantra: 580 – 769 triệu đồng
#Xe tham khảo: Hyundai Elantra (MÃI MỚI)
Hyundai Elantra thế hệ tiếp theo được nâng cấp trông rất đẹp và nhận được nhiều sự quan tâm của người mua xe. Mẫu xe này có giá khởi điểm chỉ từ 580 triệu đồng cho phiên bản thấp nhất, cụ thể giá xe Hyundai Elantra như sau:
GIÁ CUỐI HYUNDAI ELANTRA HYUNDAI RELING 2021 | |
Phiên bản | Quảng cáo giá xe |
Xe Hyundai Elantra 1.6MT | 580.000.000 VNĐ |
Hyundai Elantra 1.6 AT | 655.000.000 VNĐ |
Hyundai Elantra 2.0 AT | 699.000.000 VNĐ |
Hyundai Elantra Thể Thao | 769.000.000 VNĐ |
Thế hệ mới của Hyundai Elantra có số đo 3 vòng dài x rộng x cao lần lượt là 4620 x 1801 x 1435 mm, chiều dài cơ sở lên đến 2720 mm. Tổng thể xe trông khá gọn gàng và cá tính với những đường gân nổi khỏe khoắn và táo bạo. Lưới tản nhiệt và cụm đèn pha cũng được hãng xe Hàn Quốc làm lại hiện đại hơn trước rất nhiều.
Nội thất xe khá rộng rãi, khoảng cách giữa các hàng ghế được tính toán hợp lý mang đến cảm giác êm ái, dễ chịu cho người dùng khi ngồi lâu. Thế hệ mới của Hyundai Elantra không chỉ đẹp ở bên ngoài mà còn được thiết kế rất tinh tế ở bên trong, mẫu xe này còn được tích hợp đèn viền nội thất với 64 màu tùy chọn.
Trang bị tiện nghi của Hyundai Elantra cũng khá phong phú với: Màn hình cảm ứng 8-10,25 inch, kết nối Apple CarPlay, Android Auto, chìa khóa thông minh, âm thanh 8 loa Bose, sạc không dây Qi,…
Hyundai Elantra sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0L, cho công suất tối đa 149 mã lực, mô-men xoắn cực đại 179 Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.
Các trang bị an toàn được tích hợp trên Hyundai Elantra có thể kể đến như: Hỗ trợ lái xe trên đường cao tốc, hỗ trợ giữ làn đường, kiểm soát hành trình, phanh khẩn cấp tự động, phát hiện điểm mù, phát hiện người đi bộ đang đi bộ, cảnh báo người lái tập trung khi lái xe, đèn pha tự động, hỗ trợ giữ làn đường , chống bó cứng phanh. Hyundai Elantra là mẫu xe rất được mong đợi trong tầm giá 600 triệu tại Việt Nam.
10. Suzuki Ertiga: 499 – 559 triệu đồng
Dù không quá nổi bật nhưng Suzuki Ertiga vẫn là lựa chọn an toàn trong tầm giá 600 triệu. Mẫu xe này có 3 phiên bản khác nhau với giá bán từ 499 – 559 triệu đồng, cụ thể như sau:
BẢNG GIÁ SUZUKI ERTIGA 2021 THÁNG 4/2021 | |
Phiên bản | Giá mới (triệu đồng) |
Suzuki Ertiga MT | 499 |
Suzuki Ertiga Limited | 555 |
Suzuki Ertiga Thể Thao | 559 |
Suzuki Ertiga gây ấn tượng với thiết kế đẹp mắt, gọn gàng và nội thất rộng rãi, thoáng mát. Đầu xe có tản nhiệt mới với họa tiết kim cương, logo mạ crom đặt giữa xe mang lại cảm giác sang trọng khi nhìn trực diện, xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4 395 x 1735 x . 1.690 (mm), dung tích khoang hành lý 153L.
Là mẫu xe giá rẻ nên trang bị của xe chỉ được trang bị: Màn hình cảm ứng 6,2 inch, điều hòa chỉnh cơ 1 vùng, nút bấm khởi động, gương gập điện tích hợp báo rẽ, cửa gió hàng ghế sau, ghế bọc nỉ. ,…
Động cơ sử dụng trên Suzuki Ertiga là máy xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.5 L, cho công suất tối đa 105 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138 Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Trang bị an toàn của xe cũng được tích hợp đủ dùng, có thể kể đến như: túi SRS phía trước, dây đai an toàn, khóa kết nối ghế trẻ em, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử, thanh gia cố bên hông, dây đai an toàn cho trẻ em, khóa an toàn , nút khóa sang số, đèn phanh, cảm biến lùi, hệ thống chống trộm.
Có khoảng 600 triệu nên mua xe mới hay xe cũ?
Nếu mua xe mới, bạn phải trả những chi phí đáng kể, bao gồm: phí trước bạ, bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba, phí đăng ký biển số, phí sử dụng đường bộ và mức cao nhất là 10% phí trước bạ. Với số tiền 600 triệu trừ hết chi phí bạn chỉ mua được xe với giá gần 530 triệu. Trong khi đó, người mua xe cũ sẽ chỉ mất 150.000 đồng tiền đăng ký biển và khoản phí trước mắt bạn là 2% giá trị mua xe, sau khi trừ đi 2 khoản phí trên. .
Với khoảng 600 triệu nên mua xe gì tại TP.HCM?
Tất nhiên, với số tiền đó để lăn bánh tại TP.HCM, bạn không thể mua một chiếc Toyota Vios G mới toanh mà chỉ có thể mua Toyota Vios E hoặc Hyundai Accent. Mặt khác, với cùng tầm tiền này, bạn có thể thoải mái lựa chọn những chiếc xe cũ cao cấp hơn như Toyota Vios G, Kia Cerato, Ford Ecosport, Hyundai Elantra.
Việc lựa chọn mua xe mới hay xe cũ luôn là điều khó khăn đối với khách hàng, với những con số tham khảo trên, rõ ràng mua xe cũ mang lại lợi ích kinh tế rất lớn cho khách hàng, vừa tiết kiệm chi phí khi mua vừa giảm được giá khi bán. . Chúc bạn có sự lựa chọn sáng suốt cho mình.
Ý kiến bạn đọc (0)