- 1. Toyota Wigo: 352 triệu đồng
- 2. Hyundai Grand i10: 360 triệu đồng
- 3. Mitsubishi Attrage: 380 triệu đồng
- 4. Mitsubishi Mirage: 380,5 triệu đồng
- 5. Kia Morning: 414 triệu đồng
- 6. Honda Brio: 418 triệu đồng
- 7. Vinfast Fadil: 425 triệu đồng
- 8. Suzuki Ertiga: 539 triệu đồng
- 9. Mitsubishi Xpander: 555 triệu đồng
- 10. Suzuki XL7: 600 triệu đồng
Top 10 ô tô giá rẻ hiện nay có thể kể đến: Vinfast Fadil, Hyundai i10, Toyota Wigo, Mitsubishi Xpander, Honda Brio, Kia Morning với mức giá chỉ từ 352 – 600 triệu, mời bạn đọc tham khảo.
Thị trường xe hơi Việt Nam có nhiều mẫu ô tô giá rẻ , nhưng có lẽ mẫu xe khiến người tiêu dùng tiếc nuối nhất là Chevrolet Spark với mức giá chỉ 299 triệu đồng, nếu may mắn mua xe trong các dịp khuyến mại, xe có thể được giảm giá rất nhiều. đến 250 triệu. .
Mẫu xe giá rẻ Chevrolet Spark bị khai tử để dọn đường cho Vinfast Fadil trong năm 2019. Từ trước đến nay, các mẫu xe giá rẻ chỉ còn những cái tên quen thuộc trong phân khúc sedan hạng A như: Kia Morning, Hyundai i10 và Suzuki Celerio. ..
Xe giá rẻ chủ yếu ở phân khúc sedan hạng A, đô thị nhỏ và xe 7 chỗ, cụ thể như sau:
1. Toyota Wigo: 352 triệu đồng
#Xe tham khảo: Toyota Wigo (ALL NEW)
Một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác nhưng đến từ thương hiệu quen thuộc hơn là Toyota Wigo. Mẫu xe này gia nhập phân khúc sedan hạng A khá muộn so với các mẫu xe cùng phân khúc nhưng lại nhận được khá nhiều sự quan tâm của người tiêu dùng tại Việt Nam. Mẫu xe này có 2 phiên bản và giá xe cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Wigo tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh các tỉnh thành khác |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 352.000.000 VNĐ | 416.577.000 | 409.537.000 | 390.537.000 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 385.000.000 VNĐ | 453.537.000 | 445.837.000 | 426.837.000 |
Thông tin về Toyota Wigo:
Toyota Wigo có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3660 x 1600 x 1520 và chiều dài cơ sở đạt 2455 mm. Chiếc xe tí hon của Nhật Bản có mặt calang “miệng rộng” để tạo cho nó vẻ hầm hố. Lưới tản nhiệt của xe được kết hợp với lưới tản nhiệt dạng mắt xích đầy gai góc và mạnh mẽ. Đèn pha của xe được thiết kế theo dạng cắt góc cạnh và có xu hướng nhô hẳn ra ngoài khá thú vị.
Về trang bị ngoại thất, Toyota Wigo sử dụng đèn pha halogen projector phản xạ đa chiều, đèn sương mù trước, đèn hậu LED, đèn báo phanh trên cao, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện và tích hợp báo rẽ, cánh hướng gió cản.
Về nội thất, Toyota Wigo hiện là mẫu xe có cabin rộng rãi nhất phân khúc với kích thước dài x rộng x cao bên trong xe lần lượt là 1940 x 1365 x 1235. Nội thất của xe được tích hợp những trang thiết bị hiện đại như :3 – Vô lăng chấu/trợ lực điện/tích hợp phím chức năng, gương nội thất 2 chế độ, đồng hồ kỹ thuật số, ghế nỉ, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng, hệ thống âm thanh 4 loa, kết nối bluetooth/AUX/USB/DVD, chìa khóa thông minh, Khởi động nút bấm, kính điện.
Về động cơ, Toyota Wigo được trang bị động cơ khá đồng nhất so với các mẫu xe cùng phân khúc. Cụ thể, Toyota Wigo được trang bị động cơ 3NR-VE dung tích 1.2L cho công suất sử dụng tối đa 87 mã lực, mô-men xoắn 108 Nm, đi kèm 2 tùy chọn hộp số tự động 4 cấp/5 cấp số sàn. tốc độ.
Trang bị an toàn của xe cũng khá phong phú với: hệ thống báo động chống trộm, mã hóa động cơ, hệ thống mở khóa cần số, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, túi khí cho hàng ghế trước, dây đai an toàn, khóa cửa an ninh, khóa trẻ em.
2. Hyundai Grand i10: 360 triệu đồng
#Xe tham khảo: Hyundai i10 (MÃI MỚI)
Hyundai Grand i10 là mẫu xe giá rẻ xếp sau Kia Morning với mức giá chỉ 360 triệu đồng. Giá xe Hyundai i10 chỉ nhỉnh hơn Morning một chút nhưng khách hàng sử dụng xe sẽ được hưởng lợi từ những trang bị hiện đại hơn rất nhiều. Trước tiên hãy nói về giá xe:
Bảng giá xe Hyundai Grand i10 tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh các tỉnh thành khác |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu Chuẩn | 360.000.000 | 425.537.000 | 418.337.000 | 399.337.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT | 405.000.000 VNĐ | 475.937.000 | 467.837.000 | 448.837.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT | 435.000.000 VNĐ | 509.537.000 | 500.837.000 | 481.837.000 |
Hyundai Grand i10 Saloon 1.2 MT Tiêu Chuẩn | 380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Hyundai Grand i10 Saloon 1.2 MT | 425.000.000 VNĐ | 498.337.000 | 489.837.000 | 470.837.000 |
Hyundai Grand i10 Saloon 1.2 AT | 455.000.000 VNĐ | 531.937.000 | 522.837.000 | 503.837.000 |
Lưu ý: Giá lăn bánh Hyundai i10 trên chỉ là giá tạm tính mang tính chất tham khảo, giá lăn bánh có thể cao hoặc thấp hơn tùy thuộc vào các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của đại lý, showroom.
Thông tin xe Hyundai i10:
Mẫu xe ô tô giá rẻ Hyundai Grand i10 được lắp ráp trực tiếp tại Việt Nam, ngay từ những ngày đầu ra mắt mẫu xe cỡ nhỏ này đã nhận được rất nhiều sự yêu thích của người tiêu dùng Việt Nam.
Về ngoại thất, Hyundai i10 sở hữu diện mạo trẻ trung với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3765 x 1660 x 1520 mm, chiều dài cơ sở của xe đạt 2425 mm. Hyundai i10 bản nâng cấp mới nổi bật với lưới tản nhiệt mới bắt mắt hơn, đèn pha thiết kế lại góc cạnh hơn nhiều so với trước, cụm tản nhiệt trước lớn mang lại sự chắc chắn và cảm giác an toàn cho người dùng. Thân xe của Hyundai i10 gọn gàng với một số điểm nhấn bằng nhựa mang lại cảm giác thể thao cho xe, bộ mâm đa chấu kép của xe cũng giúp củng cố phong cách thể thao mà hãng mong muốn.
Về phần nội thất, nội thất của xe được nhiều người đánh giá cao về sự rộng rãi. Những trang bị tiện nghi trên xe có thể kể đến như: vô lăng 3 chấu tích hợp nút bấm, màn hình hiển thị AV, đầu CD 4 loa, kết nối Bluetooth/MP3/AM/FM,…
Động cơ chạy được trang bị trên mẫu xe giá rẻ này là động cơ Kappa 1.0L LPGI, 3 xi-lanh thẳng hàng, 12 van, DOHC cho công suất vận hành tối đa 66 mã lực. Ngoài ra còn có động cơ 1.2L, 16 van, 4 xi-lanh cho công suất tối đa 86 mã lực. Đi kèm với 2 hệ thống động cơ này là hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
3. Mitsubishi Attrage: 380 triệu đồng
Lại là một mẫu sedan cỡ nhỏ trong cùng phân khúc sedan hạng B với Toyota Vios, Mazda2, Honda City,… Là mẫu ô tô rẻ nhất phân khúc sedan hạng B, Mitsubishi Attrage sở hữu mức giá khởi điểm chỉ từ 380 – 490 triệu đồng VND, cụ thể như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Chuyển giá tại các tỉnh thành khác |
Mitsubishi Attrage CVT (Cao cấp) | 490.000.000 | 571.137.000 | 561.337.000 | 542.337.000 |
Mitsubishi Attrage MT | 380.000.000 | 447.937.000 | 440.337.000 | 421.337.000 |
Mitsubishi Attrage CVT | 465.000.000 VNĐ | 543.137.000 | 533.837.000 | 514.837.000 |
Thông tin về Mitsubishi Attrage:
Mitsubishi Attrage có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.305 x 1.670 x 1.515 mm, chiều dài cơ sở 2.550 mm. Mitsubishi Xpander có thiết kế mặt trước cực ngầu lấy cảm hứng từ những mẫu xe 7 chỗ phổ thông.
Cụm tản nhiệt xe hơi giá rẻ Mitsubishi Attrage nổi bật với 2 đường crom tạo thành hình chữ “X” cực độc đáo và hầm hố. Đèn pha của xe có hình tia chớp khá hiện đại kết hợp với 2 khe hút gió ở phía dưới cho phần nhìn phía trước bắt mắt hơn. Cản trước được thiết kế nhô ra một chút giúp phần đầu xe trông thể thao hơn rất nhiều. Thân xe khá chắc chắn với một số đường gân nổi bắt đầu từ vòm bánh trước và kết thúc ở đuôi xe.
Các trang bị ngoại thất của Mitsubishi Attrage (bản tiêu chuẩn) có thể kể đến như: đèn pha Halogen phản xạ đa hướng, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tản nhiệt mạ crom sang trọng, gạt mưa tùy tốc độ, đèn chiếu sáng. Phanh trên cao, đèn hậu LED.
Khoang nội thất của Mitsubishi Attrage rất được lòng người dùng bởi sự rộng rãi và thoải mái trong những chuyến đi dài, có thể kể đến những trang bị trên xe (bản tiêu chuẩn) như: Tay lái trợ lực bọc nhựa trợ lực lái (bản cao cấp hơn bọc da) ), điều hòa chỉnh tay, lọc gió điều hòa, khóa cửa trung tâm, cửa kính chỉnh điện, màn hình hiển thị đa thông tin, đèn báo tiết kiệm nhiên liệu, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế nỉ (bản cao cấp bọc da).
Động cơ sử dụng trên Mitsubishi Attrage (bản tiêu chuẩn) là máy xăng 1.2L có công suất vận hành tối đa chỉ 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tùy chọn CVT hiện đại hơn .
Hệ thống an ninh được trang bị trên xe gồm: 2 túi khí, căng đai an toàn tự động, dây đai an toàn, móc ghế an toàn cho trẻ em, chống bó cứng phanh ABS, khóa cửa từ xa, chìa khóa mật mã chống trộm, khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minh…
4. Mitsubishi Mirage: 380,5 triệu đồng
Mitsubishi Mirage là mẫu xe giá rẻ ở phân khúc đô thị cỡ nhỏ với mức giá chỉ 380,5 triệu đồng, so với các mẫu xe cùng phân khúc thì Mirage chỉ đắt hơn Morning, i10 và Wigo, mẫu xe này luôn rẻ hơn Mazda 2, Honda Brio hay Jazz. Mitsubishi Mirage tung ra thị trường 3 phiên bản với giá bán như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Mirage tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Chuyển giá tại các tỉnh thành khác |
Mitsubishi Mirage MT | 380.500.000 | 454.248.200 | 446 638 200 | 427 638 200 |
Mitsubishi Mirage CVT | 450.500.000 | 533 698 200 | 524.688.200 | 505.688.200 |
Mitsubishi Mirage CVT Eco | 415.500.000 | 493.973.200 | 485.663.200 | 466 663 200 |
Thông tin về Mitsubishi Mirage:
Mitsubishi Mirage cũng vừa được hãng xe Nhật Bản nâng cấp về ngoại thất cách đây không lâu. Khái niệm thiết kế mới vẫn bắt nguồn từ triết lý Dynamic Shield giống như Outlander. Ở đầu xe, Mitsubishi Mirage gọn gàng hơn với lưới tản nhiệt hẹp hơn đi kèm 2 thanh ngang sơn đỏ trang trí cho đầu xe. Mirage cũng có 2 hốc cốp lớn phía trước xe nhưng chỉ dùng để chứa đèn sương mù.
Đèn pha của xe được cắt góc mang lại vẻ hiện đại hơn cho phần đầu xe. Thân xe Mitsubishi Mirage có nhiều đường gân nổi mang lại cảm giác khỏe khoắn và thể thao. Đuôi xe của Mirage cũng được độ lại với cụm đèn hậu mới bắt mắt hơn và ống xả giả làm lại dưới đuôi xe.
Các trang bị ngoại thất của Mitsubishi Mirage (tiêu chuẩn) có thể kể đến như: đèn Halogen sáng rõ, gương kính chỉnh điện/chỉnh điện, sưởi kính hậu, gạt mưa trước, gạt mưa sau, đèn phanh sau, cửa sổ chỉnh điện.
Không gian bên trong Mitsubishi Mirage (tiêu chuẩn) khá phù hợp và thoải mái khi sử dụng tất cả các ghế ngồi trên xe. Nội thất của xe cũng khá thực dụng với các trang bị như: Tay lái trợ lực điện, điều hòa chỉnh tay, khóa cửa trung tâm, lọc gió điều hòa, màn hình hiển thị đa thông tin, đèn cảnh báo tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống âm thanh CD/AUX/USB/Bluetooth, 2 loa, ghế nỉ, ghế lái chỉnh tay 6 hướng,…
Động cơ sử dụng trên Mitsubishi Mirage là máy xăng 1.2L, phun xăng đa điểm, cho công suất vận hành tối đa 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại 100 Nm, đi kèm hộp số sàn hoặc tự động 5 cấp. .
Trang bị an toàn của xe bao gồm: căng đai tự động, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, khóa cửa từ xa, dây đai an toàn,…
5. Kia Morning: 414 triệu đồng
#Xe tham khảo: Kia Morning (ALL NEW)
Nói đến ô tô giá rẻ, phải kể đến Kia Morning đầu tiên. Với mức giá chỉ 414 triệu, Kia Morning đang là mẫu xe rẻ nhất thị trường xe hơi Việt Nam. Cụ thể giá xe Kia Morning như sau:
Bảng giá xe KIA Morning tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh các tỉnh thành khác |
Kia Morning AT | 414.000.000 | 486.017.000 | 477.737.000 | 458.737.000 |
Kia Matin AT cao cấp | 449.000.000 VNĐ | 525.217.000 | 516.237.000 | 497.237.000 |
Đường GT buổi sáng | 474.000.000 | 553.217.000 | 543.737.000 | 524.737.000 |
Dòng X buổi sáng | 469.000.000 VNĐ | 547.617.000 | 538.237.000 | 524.737.000 |
Lưu ý: Giá lăn bánh Kia Morning chỉ là giá tạm thời mang tính chất tham khảo, giá lăn bánh có thể cao hoặc thấp hơn tùy thuộc vào các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của đại lý, showroom.
Thông tin về xe Kia Morning:
Kia Morning là mẫu xe đô thị 4 chỗ cỡ nhỏ. Dòng xe này rất được ưa chuộng tại Việt Nam nhờ giá bình dân và ít hỏng vặt.
Về thiết kế, Kia Morning sở hữu ngoại hình gọn gàng với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3595 x 1595 x 1485mm, chiều dài cơ sở 2400mm. Nhờ kích thước cân đối nên Kia Morning có cabin rộng rãi và thoải mái, khoang hành lý của xe cũng khá phù hợp cho một gia đình nhỏ đi du lịch cuối tuần hay nghỉ dưỡng.
Trang bị ngoại thất của Kia Morning cũng khá hiện đại dù có mức giá chỉ từ 299 triệu đồng, cụ thể ngoại thất xe Kia Morning được tích hợp các trang bị như: đèn pha halogen, đèn sương mù halogen, đèn hậu halogen. Các phiên bản cao cấp sẽ được trang bị nhiều tính năng hiện đại hơn.
Bên trong xe, Kia Morning tích hợp các trang bị như: Vô lăng 3 chấu, CD 4 loa, điều hòa chỉnh cơ, ghế nỉ. Phiên bản cao cấp nhất sẽ có nhiều trang bị hiện đại hơn.
Khả năng vận hành của Kia Morning phụ thuộc chủ yếu vào động cơ Kappa dung tích 1.25L, 3 xi-lanh cho công suất tối đa 86 mã lực, mô-men xoắn cực đại 122Nm đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
6. Honda Brio: 418 triệu đồng
#Xe tham khảo: Honda Brio (ALL NEW)
Honda Brio đứng thứ 7 trong danh sách ô tô giá rẻ tại Việt Nam, sở hữu mức giá chỉ 418 triệu đồng, mẫu xe này rất được tin dùng tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này có tới 5 phiên bản khác nhau, giá xe cụ thể như sau:
Bảng giá Honda Brio tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh các tỉnh thành khác |
Honda Brio G (Trắng ngà/Bạc/Đỏ) | 418.000.000 | 496 810 700 | 482.137.0 00 | 463.137.000 |
Honda Brio RS (Trắng ngà/Bạc/Vàng) | 448.000.000 | 530 860 700 | 521 900 700 | 502 900 700 |
Honda Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 | 533 130 700 | 524 130 700 | 505.130.700 |
Màu sắc Honda Brio RS 2 (Trắng ngà/Bạc/Vàng) | 452.000.000 | 528.577.000 | 519.537.000 | 500.537.000 |
Màu sắc Honda Brio RS 2 (cam/đỏ) | 454.000.000 | 537 670 700 | 528 590 700 | 509.590.700 |
Thông tin về Honda Brio:
Về kích thước, Honda Brio có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.815 x 1.680 x 1.485 mm/ Chiều dài cơ sở của xe đạt 2.405 mm.
Về thiết kế, Honda Brio hiện được đánh giá là một trong những mẫu xe có thiết kế thể thao và bắt mắt nhất phân khúc, chưa kể việc phối màu ngoại thất của Brio có thể lựa chọn tới 2 màu. Ở đầu xe, Honda Brio sở hữu cụm đèn pha độc đáo trượt lên cùng lưới tản nhiệt sơn đen mạnh mẽ. Nhìn từ thân xe có thể thấy trọng tâm xe dồn hẳn về phía trước để chuẩn bị bứt phá, đuôi xe của Honda Brio không có quá nhiều điểm đặc biệt, các chi tiết được thiết kế đơn giản, không gây khó chịu.
Có thể kể đến các trang bị ngoại thất như: Đèn pha Halogen, đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu LED,…
Bên trong xe, Honda Brio có không gian sử dụng vừa đủ cũng như các trang bị tiện nghi như: Vô lăng 3 chấu tích hợp các phím chức năng, đồng hồ analog hiển thị, ghế da, USB/Iphone/Ipod/AUX/Bluetooth, CD/DVD/Radio hệ thống giải trí, màn hình giải trí 6,1 inch.
Động cơ cơ sở sử dụng trên Honda Brio là động cơ i-VTEC SOHC, 4 xy-lanh, dung tích 1.2L cho công suất vận hành 90 mã lực, mô-men xoắn cực đại 110 mã lực.
Trang bị an toàn đáng chú ý trên Honda Brio có thể kể đến như: Chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí,…
7. Vinfast Fadil: 425 triệu đồng
#Xe tham khảo: Vinfast Fadil (ALL NEW)
Vinfast Fadil là mẫu ô tô giá rẻ nằm cùng phân khúc với Hyundai i10 và Kia Morning. Mẫu xe này sở hữu lợi thế “Made in Vietnam”, đồng thời việc liên tục có các chương trình khuyến mãi, ưu đãi dành cho người Việt đã giúp mẫu xe này nhận được nhiều sự ủng hộ của người yêu xe Việt. Vinfast Fadil có 3 phiên bản với giá bán như sau:
Bảng giá xe VinFast Fadil tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh các tỉnh thành khác |
Fadil VinFast (Cơ bản) | 425.000.000 VNĐ | 498.337.000 | 489.837.000 | 470.837.000 |
VinFast Fadil (Plus) | 459.000.000 VNĐ | 536.417.000 | 527.237.000 | 508.237.000 |
VinFast Fadil (Cao cấp) | 499.000.000 VNĐ | 581.217.000 | 571.237.000 | 552.237.000 |
Thông tin về xe Vinfast Fadil:
Vinfast Fadil có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 3.676 x 1.632 x 1.495/ chiều dài cơ sở của xe đạt 2.385 mm.
Về thiết kế, Vinfast Fadil sở hữu mặt trước độc đáo với đường crom ôm lấy logo chữ V mang đến sự hiện đại và sang trọng cho phần đầu xe. Cụm đèn pha của Vinfast Fadil được thiết kế khá cao và dài ôm trọn phần đầu xe tạo nên vẻ tròn trịa. Thân xe có một số đường gân nổi độc đáo khiến trọng tâm xe như dồn hẳn về phía trước, tạo dáng đẹp hơn khi di chuyển. Đuôi xe Vinfast Fadil khá đơn giản với cụm đèn hậu hình chữ C kết hợp với cổng hậu khá lớn tạo cảm giác nông hơn cho xe.
Các trang bị ngoại thất của Vinfast Fadil (bản tiêu chuẩn) bao gồm: đèn pha halogen, đèn chạy ban ngày halogen, đèn sương mù, đèn phanh trên trần, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, vành hợp kim nhôm 1 màu.
Khoang nội thất của Vinfast Fadil cũng rất được ưa chuộng về mặt thiết kế, bảng taplo của Fadil có thể so sánh ngang ngửa với một số mẫu xe cùng phân khúc. Tuy nhiên, Vinfast Fadil lại không được lòng người dùng về không gian. Mẫu xe này tương đối hẹp bên trong, nếu chỉ dùng đi đường ngắn sẽ ổn hơn, đi đường dài với Fadil sẽ hơi mệt.
Những trang bị tiện nghi được trang bị trên Vinfast Fadil phiên bản tiêu chuẩn có thể kể đến như: Ghế da, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng/ghế còn lại chỉnh cơ 4 hướng, vô lăng chỉnh cơ 2 hướng, AM/FM/MP3 ( Màn hình 7 inch có trên bản cao cấp nhất), 6 loa, 1 cổng USB, kết nối Bluetooth/đàm thoại rảnh tay.
Động cơ của Vinfast Fadil là máy xăng 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1.4 L, công suất vận hành 98 mã lực, mô-men xoắn cực đại 128 Nm, đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT.
Hệ thống an toàn trên mẫu ô tô giá rẻ Vinfast Fadil cũng rất toàn diện với: Chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chống lật, cảnh báo thắt dây an toàn, móc treo đồ cho trẻ em. ghế ngồi, 2 túi khí, chìa khóa mật mã.
8. Suzuki Ertiga: 539 triệu đồng
Suzuki vốn nổi tiếng với những dòng xe giá rẻ nhưng chất lượng mà những mẫu xe này mang lại đã nhận được nhiều nhận xét tích cực từ phía người dùng. Suzuki Ertiga là một mẫu xe như vậy, chỉ với mức giá khởi điểm 499,9 triệu đồng là bạn có thể sở hữu mẫu xe 7 chỗ siêu thực dụng này.
Ngoài ra Suzuki Ertiga còn có các phiên bản khác như:
Bảng giá xe Suzuki Ertiga tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Chuyển giá tại các tỉnh thành khác |
Suzuki Ertiga MT | 539.000.000 VNĐ | 626.374.000 | 615.594.000 | 596.594.000 |
Suzuki Ertiga AT | 609.000.000 VNĐ | 704.774.000 | 692.594.000 | 673.594.000 |
Suzuki Ertiga Thể Thao | 678.000.000 | 782.054.000 | 768.494.000 | 749.494.000 |
Thông tin về Suzuki Ertiga:
Suzuki Ertiga phiên bản mới nhất đã rũ bỏ những đường nét thiết kế cũ, thay vào đó là những chi tiết trẻ trung và bóng bẩy hơn trước. Có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4395 x 1735 x 1690 (mm) và chiều dài cơ sở 2740 mm.
Về thiết kế, Suzuki Ertiga có tổng thể xe khá thanh thoát, các chi tiết trên xe được đơn giản hóa mang đến thiết kế gọn gàng hơn. Mặt trước Suzuki Ertiga nổi bật bởi cụm tản nhiệt mạ crom sang trọng kết hợp với 2 đèn pha “bóng kép” bên trong. Đuôi xe cũng khá thể thao với cụm đèn hậu hình chữ “L” kết hợp với cánh hướng gió phía trên mang lại cảm giác thể thao hơn khi nhìn từ phía sau.
Các trang bị ngoại thất của Suzuki Ertiga có thể kể đến như: đèn pha halogen projector, dải đèn LED chạy ban ngày, đèn hậu LED, gương chiếu hậu cùng màu thân xe.
Nói về nội thất, cho đến nay chưa có người dùng nào tỏ thái độ khó chịu về không gian và tiện nghi của Suzuki Ertiga kể từ khi mẫu xe này được giới thiệu tại Việt Nam. Suzuki Ertiga sử dụng ghế nỉ tương tự các đối thủ cùng phân khúc và một số trang bị như: Điều hòa chỉnh tay, lọc gió, màn hình cảm ứng 7 inch, Radio, USB, bluetooth, ngăn mát, cổng sạc 12V, cửa sổ chỉnh điện, đèn cabin,… ..
Suzuki Ertiga sử dụng động cơ xăng 1.5L, 4 xi-lanh, 16 van, cho công suất tối đa 103 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138 Nm và đi kèm hộp số tự động 2 cấp với động cơ này có 4 cấp số và tốc độ 5 cấp.
Hệ thống an toàn trên Suzuki Ertiga có thể kể đến như: 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, cảnh báo thắt dây an toàn, ghế trẻ em ISOFIX, khóa an toàn trẻ em,…
9. Mitsubishi Xpander: 555 triệu đồng
Mitsubishi Xpander cũng góp mặt trong danh sách này với giá khởi điểm chỉ 55 triệu đồng cho mẫu xe 7 chỗ rộng rãi. Ngoài ra, mẫu minivan này có 3 phiên bản với giá bán như sau:
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Chuyển giá tại các tỉnh thành khác |
Mitsubishi Xpander MT | 555.000.000 | 652 305 700 | 641.205.700 | 622 205 700 |
Mitsubishi Xpander AT | 588.000.000 | 681.254.000 | 669.494.000 | 650.494.000 |
Mitsubishi Xpander AT cao cấp | 648.000.000 | 748.454.000 | 735.494.000 | 716.494.000 |
Mitsubishi Xpander Chéo | 688.000.000 | 793.254.000 | 779.494.000 | 760.494.000 |
Thông tin về Mitsubishi Xpander:
Mitsubishi Xpander không còn xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam sau khi soán ngôi Toyota Innova để trở thành Top 1 mẫu xe bán chạy nhất phân khúc MPV. Mẫu ô tô giá rẻ này hội tụ hầu hết các yếu tố mà người mua xe cần như: thiết kế bắt mắt, giá bán dễ tiếp cận và cabin cực kỳ thực dụng.
Các trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander có thể kể đến như: đèn pha halogen, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, đèn hậu LED, dải LED chạy ban ngày, vây cá mập.
Không gian bên trong cabin Mitsubishi Xpander cũng vô cùng rộng rãi và tiện nghi với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4475 x 1750 x 1730, chiều dài cơ sở của xe đạt 2775 mm vô cùng thoải mái.
Những trang bị đáng chú ý trên Mitsubishi Xpander gồm: ghế nỉ, 4 cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2, vô lăng tích hợp nút bấm, đầu CD, 4 loa, kết nối Bluetooth, điều hòa 2 dàn lạnh, chìa khóa thông minh,…
Động cơ sử dụng trên Mitsubishi Xpander là máy xăng 1.5L cho công suất tối đa 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn trên Xpander có thể kể đến như: Chìa khóa chống mã hóa, camera lùi, chống bó cứng phanh ABS, kiểm soát hành trình, phân phối lực điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, cảnh báo phanh khẩn cấp…
10. Suzuki XL7: 600 triệu đồng
#Xe tham khảo: Suzuki XL7 (BRAND NEW)
Suzuki XL7 là mẫu ô tô giá rẻ mới nhất góp mặt trong danh sách này với mức giá chỉ 589,9 triệu đồng. Mẫu xe minivan này rất được tin dùng tại thị trường xe hơi Việt Nam, mẫu xe này còn có phiên bản khác với giá bán như sau:
Bảng giá Suzuki XL7 tháng 5/2023 tại Việt Nam | ||||
Phiên bản | Quảng cáo giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh các tỉnh thành khác |
suzuki xl7 | 600.000.000 VNĐ | 694.694.000 | 682.694.000 | 663.694.000 |
Suzuki XL7 (ghế da) | 640.000.000 | 739.494.000 | 726.694.000 | 707.694.000 |
Thông tin về Suzuki XL7:
Suzuki XL7 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4450 x 1775 x 1710 mm/ chiều dài cơ sở của xe đạt 2740 mm. Thiết kế của Suzuki XL7 khá đơn giản, phần đầu xe sở hữu lưới tản nhiệt hình mắt xích đầy gai nhọn và bắt mắt kết hợp với đèn pha dạng pha lê rất hiện đại khi lái xe vào ban đêm. Tổng thể thân xe dài và rộng, các chi tiết gần như lấy cảm hứng từ Suzuki Ertiga. Một trong những đặc điểm dễ dàng nhận dạng là cụm đèn hậu hình chữ L độc đáo.
Ngoại thất xe được trang bị các tính năng như: Đèn pha LED, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ, đèn xi-nhan LED, đèn xi-nhan LED,…
Không gian nội thất bên trong Suzuki XL7 rộng rãi với trục cơ sở dài 2740, mẫu xe này có 2 phiên bản: 1 ghế nỉ và 1 ghế da, các trang bị đáng chú ý khác có thể kể đến như: Điều hòa nhiệt độ, màn hình cảm ứng 7 inch, cổng kết nối AUX/USB / Kết nối Bluetooth/Android Auto, hệ thống âm thanh 6 loa.
Suzuki XL7 sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh 1.5L cho công suất tối đa 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Trang bị an toàn trên Suzuki XL7 có thể kể đến như: 2 túi khí, phanh ABS, hỗ trợ đổ dốc, hệ thống cân bằng điện tử, camera lùi và chống trộm,…
Trên đây là 10 mẫu ô tô giá rẻ được chúng tôi tổng hợp trong bài viết hôm nay. Mong rằng bài viết sẽ mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.
Ý kiến bạn đọc (0)