Tin Tức

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô & Biểu phí theo quy định mới nhất

1272

Đăng kiểm là quy trình bắt buộc đối với mọi loại ô tô tại Việt Nam để đáp ứng điều kiện tham gia giao thông. Vậy thủ tục đăng ký xe ô tô như thế nào và lệ phí đăng ký xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Nếu xe đạt yêu cầu thì được cấp (đối với xe mới đăng ký lần đầu) hoặc gia hạn cho phép xe ô tô lưu thông trên đường. Nếu phương tiện không đạt yêu cầu, chủ phương tiện phải sửa chữa cho đến khi được cấp phép.

Những lưu ý về thủ tục đăng ký xe ô tô dành cho những bác tài nào mong muốn sở hữu một chiếc “xế cưng” cho riêng mình. Hãy note lại những mục này để việc thực hiện được thuận tiện và tiết kiệm thời gian nhé!

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Thủ tục đăng ký xe ô tô cho lái xe

Miễn phí đăng kiểm xe mới mua lần đầu

Theo thông tin chính thức từ Cục Đăng kiểm Việt Nam, từ ngày 22/3/2023, xe ô tô mua mới (chưa qua sử dụng) sẽ được miễn đăng ký lần đầu theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021 quy định về đăng ký xe . của Bộ GTVT chính thức có hiệu lực.

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Miễn đăng kiểm và kiểm tra kỹ thuật lần đầu đối với ô tô mới, chưa qua sử dụng Kể từ ngày 22/03/2023

Cụ thể, sau khi đăng ký xe, chủ phương tiện không cần đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm, nhưng vẫn phải mang giấy chứng nhận đăng ký xe đến các đơn vị này để làm thủ tục đăng ký xe và được cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. bảo vệ, dán tem kiểm định, đóng phí sử dụng đường bộ nhưng không cần xếp hàng chờ xe kiểm định.

Ở giai đoạn này, thời hạn miễn đăng ký của chủ phương tiện bằng với chu kỳ đăng kiểm đầu tiên (ví dụ: 30 tháng đối với xe du lịch), tính từ ngày đến trung tâm đăng kiểm để thực hiện các bước trên.

Thủ tục đăng ký xe ô tô mới nhất 2023

Các quy định của Pháp luật nước CHXHCN Việt Nam và Bộ GTVT về quản lý, điều hành phương tiện giao thông đảm bảo an toàn giao thông đường bộ đã nêu rõ, xe ô tô là bắt buộc phải đăng ký nếu muốn lưu thông trên đường.

Đối với ô tô chở người không bao gồm vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó là 18 tháng một lần. Khi đạt 7 năm kể từ ngày sản xuất, thời gian xem xét sẽ giảm xuống còn 12 tháng. Nếu quá 12 năm kể từ ngày sản xuất, thời gian xem xét là 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng ký xe ô tô sẽ trải qua các bước như sau:

  • Giao nhận hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba (có thể mua tại quầy), viết tờ khai và nộp lệ phí bao gồm chi phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp giấy chứng nhận. Đối với xe khách, phí kiểm định là 240.000 đồng và phí cấp giấy chứng nhận là 50.000 đồng.
  • Chờ Kiểm Tra Xe: Trong trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên kiểm tra sẽ đọc biển số để lái xe đưa đi sửa chữa, rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì thì thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
  • Nộp phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đủ tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để người lái xe nộp phí bảo trì đường bộ.
  • Tem đăng kiểm mới: Khi hoàn tất các thủ tục trên, lái xe ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Xe ô tô xếp hàng chờ đăng kiểm

Hồ sơ đăng ký xe ô tô bao gồm những gì?

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, ô tô đúng chủng loại được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, để được lưu thông trên đường, ô tô phải được kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) định kỳ tại trung tâm đăng kiểm được Bộ GTVT ủy quyền. Khi đi đăng ký bạn phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Photo CMND của chủ xe 3 bản (Mang theo bản chính)
  • Hộ chiếu của chủ xe Photo 3 bản (Mang theo bản chính)
  • Giấy xác nhận của công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định
  • Giấy tờ xe gốc (Hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường)
  • Đặt số khung, số máy, khai thuế trước bạ (theo mẫu quy định)
  • Bảo hiểm trách nhiệm 1 bản gốc.

Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, chủ phương tiện mang xe đến trạm đăng kiểm được Bộ GTVT ủy quyền và nộp các giấy tờ sau:

  • Bản chính giấy tờ đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ hợp lệ sau: bản sao giấy tờ xe có xác nhận của ngân hàng cầm giữ, bản sao giấy tờ xe có xác nhận của tổ chức cho thuê xe, giấy hẹn đến ngày cấp giấy đăng ký xe.
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ phương tiện (đối với trường hợp kiểm định phương tiện và lập hồ sơ phương tiện) gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu phương tiện bán đấu giá của cơ quan có thẩm quyền đối với phương tiện tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao chứng thực quyết định xuất bán xe dự trữ quốc gia.
  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cải tạo (đối với xe cải tạo mới).
  • Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực của chủ xe. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý điều khiển hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị điều khiển hành trình.

biểu phí trước bạ 2023

Thuế trước bạ hiện hành vẫn được áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Một thông tin khác chủ xe nên biết là lệ phí trước bạ xe cũ và xe mới dù mới hay cũ đều như nhau, tuy nhiên tùy vào từng loại xe. Cụ thể, mức lệ phí trước bạ xe áp dụng trên toàn quốc như sau:

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn

Phí bảo trì đường bộ là gì?

Phí đường bộ hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là khoản phí mà chủ phương tiện giao thông hoạt động trên đường bộ phải nộp để sử dụng tiền bảo trì đường bộ, cải tạo đường bộ phục vụ các phương tiện khác. Phí cầu đường được thu hàng năm, mức thu phí do nhà nước quy định. Sau khi đóng đủ các loại phí, sẽ được cấp tem để dán lên kính chắn gió phía trước của xe, trên tem có ghi rõ ngày bắt đầu sử dụng và hạn sử dụng. Thông thường, tem sẽ được phát khi bạn đăng ký.

Biểu mức phí sử dụng đường bộ (ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Bảng mức thu phí sử dụng đường bộ

Ghi chú:

  • Mức đóng tháng đầu tiên của năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 kể từ khi đăng ký và đóng các khoản đóng góp) bằng 92% mức đóng 1 tháng trong bảng trên.
  • Thuê bao tháng đầu tiên của năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 kể từ khi đăng ký và thanh toán thuê bao) bằng 85% thuê bao 1 tháng trong bảng trên.
  • Thời gian tính phí theo bảng trên được tính từ thời điểm đăng ký xe, không tính thời điểm của chu kỳ đăng ký trước đó. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí chu kỳ trước thì đồng thời phải nộp phí chu kỳ trước, số tiền phải nộp = 01 tháng phí x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước .
  • Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ được phép đưa vào lưu thông ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật của phương tiện.

Quy trình kiểm tra xe

Sau khi hoàn thiện hồ sơ và nộp phí kiểm định, nhân viên sẽ cho xe vào khu vực kiểm định theo 5 bước sau:

  • Tổng kiểm tra xe
  • Kiểm tra đầu xe
  • Kiểm tra độ trượt ngang của bánh dẫn, phanh
  • Kiểm tra tiêu chuẩn môi trường (khí thải)
  • Kiểm tra gầm xe.

Mỗi giai đoạn được chia thành nhiều hạng mục phụ kiểm tra, tổng cộng khoảng 56 hạng mục (các phương tiện khác nhau có số lượng hạng mục kiểm tra khác nhau). Chủ phương tiện có thể tự kiểm tra một số hạng mục cần thiết trên xe để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình đăng kiểm diễn ra suôn sẻ.

Một số trường hợp xe bị từ chối đăng kiểm

Ngoài việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, xe của bạn cần đảm bảo tiêu chuẩn lưu thông trên đường, không nên lắp các thiết bị, đồ chơi trên xe để tránh gây tai nạn cho các phương tiện lưu thông khác trên đường.

Nhân viên sẽ từ chối đăng ký xe với các lỗi sau:

  • Lắp, độ đèn xe: Ô tô lắp cản, độ đèn không đúng quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm. Việc độ đèn, lãnh đạo một trung tâm đăng kiểm cho biết, ví dụ xe nguyên bản chỉ có đèn halogen nhưng nếu lắp thêm đèn LED siêu sáng hoặc bi-xenon thì cường độ sáng quá lớn sẽ gây nguy hiểm. đến phương tiện.
  • Ô tô chưa nộp phạt nguội: Ô tô bị từ chối đăng kiểm khi chủ xe chưa nộp phạt nguội do vi phạm giao thông. Đây là một trong những trường hợp khiến nhiều tài xế bất ngờ thời gian gần đây. Khi đó, chủ phương tiện phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt hành chính đầy đủ thì cơ quan đăng kiểm mới tiếp nhận đăng kiểm.
  • Lắp thêm ghế (đối với xe Van): Đây cũng là một trong những trường hợp gây chú ý với người mua xe thời gian gần đây. Theo ông Ngô Hồng Hệ, Trưởng phòng Kiểm định xe cơ giới (Cục Đăng kiểm Việt Nam), việc lắp thêm ghế sau cho xe bán tải (dù đang sử dụng hay chưa sử dụng) là trái quy định và chắc chắn, những chiếc xe này sẽ không được đăng kiểm.
  • Lắp thêm camera hành trình (đối với xe công ty vận tải): xe công ty vận tải thuộc diện phải gắn thiết bị giám sát tốc độ (hộp đen) nhưng không chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm. Các trường hợp không lắp hộp đen theo quy định sẽ bị cơ quan đăng kiểm từ chối đăng kiểm và sẽ phải tiến hành lắp trước khi đưa xe đến trung tâm đăng kiểm.
  • Thay đổi kết cấu xe: một số xe sau khi mua về thường độ thêm các bộ phận theo sở thích cá nhân. Tuy nhiên, những thay đổi về kết cấu xe, mở rộng thùng hàng vượt quá thông số tiêu chuẩn, độ lại Bodykit và độ mâm xe với thông số khác nhà sản xuất đều sẽ bị từ chối khi làm thủ tục.
  • Lắp thêm cản trước, cản sau và giá nóc: Nhiều chủ xe thường có sở thích độ thêm cản trước, cản sau hay giá nóc để trang trí cho xe, điều này không được nhân viên đăng kiểm chấp thuận và sẽ bị “tuýt còi” nếu vi phạm.
  • Dán seal xe: Dán decal trang trí xe không bị cấm nhưng ở mức độ vừa phải, không làm mất đi đặc điểm nhận diện thương hiệu, dòng xe của xe. Nếu dán decal, chủ xe sẽ bị từ chối đăng kiểm và buộc phải bóc hết decal rồi đăng ký lại từ đầu.

Cấp giấy chứng nhận đăng kiểm nếu xe bị lỗi không nghiêm trọng (MiD)

Theo Thông tư 16/2021 của Bộ GTVT quy định về kiểm định xe cơ giới đối với một số trường hợp lỗi, khuyết tật của xe ô tô nếu không quan trọng (MiD – Minor Defects) thì vẫn được cấp đăng kiểm. giấy phép. giấy chứng nhận.

Các lỗi không đáng kể trên xe ô tô được cụ thể như sau:

 

LỖI KHÔNG QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ (MiD – Minor Defects)
Bộ phận Lỗi không quan trọng
Nhận dạng, tổng quát
Biển số đăng ký Lắp đặt không chắc chắn
Màu sơn Không đúng màu sơn ghi trong giấy đăng ký xe
Biểu trưng, thông tin kẻ trên cửa xe, thành xe theo quy định
Không có theo quy định
Không chính xác, không đầy đủ theo thông tin quy định
Mờ, không nhìn rõ
Khung, các phần gắn với khung
Móc kéo Cóc, chốt hãm bị kẹt
Thân vỏ, buồng lái, thùng hàng Lọt khí từ động cơ, khí xả vào trong khoang xe, buồng lái
Cửa, khóa cửa, tay nắm cửa Đóng, mở không nhẹ nhàng
Cơ cấu khóa, mở buồng lái, thùng xe, khoang hành lý, khóa hãm container Khóa mở không nhẹ nhàng
Ghế, giường nằm
Cơ cấu điều chỉnh không tác dụng
Rách mặt đệm
Bậc lên xuống Mọt, gỉ
Giá để hàng, khoang hành lý Mọt, gỉ, thủng, rách
Chắn bùn
Không đầy đủ, không chắc chắn
Rách, thủng, mọt, gỉ, vỡ
Khả năng quan sát của tài xế
Tầm nhìn Lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn phía trước, hai bên
Gạt nước
Không đầy đủ, lắp không chắn chắn
Lưỡi gạt quá mòn
Không đảm bảo tầm nhìn, không hoạt động
Phun nước rửa kính
Không đầy đủ, lắp không chắn chắn
Không hoạt động hoặc phun không đúng chỗ lưỡi gạt
Hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu
Dây điện Lắp đặt không chắc chắn
Ắc-quy
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí
Rò rỉ môi chất
Đèn Thấu kính, gương phản xạ mờ, nứt (áp dụng cho đèn chiếu sáng trước, sau, đèn xi-nhan và đèn định vị)
Đèn soi biển số
Không đầy đủ, không đúng kiểu loại
Lắp không chắc chắn, không đúng vị trí
Không sáng khi bật công tắc
Kính tản xạ ánh sáng mờ, nứt, vỡ
Ánh sáng không phải màu trắng
Cường độ và diện tích sáng không đảm bảo nhận biết từ 10 m ở điều kiện ban ngày
Còi
Âm thanh không liên tục, âm lượng không ổn định
Điều khiển hư hỏng, không dễ điều khiển, không đúng vị trí
Âm lượng nhỏ hơn 90 dB
Bánh xe
Tình trạng Áp suất lốp không đúng
Giá lắp và bánh dự phòng Bánh dự phòng không đầy đủ, nứt vỡ, phồng, rộp, mòn đến dấu chỉ báo của nhà sản xuất
Hệ thống phanh
Trợ lực phanh, xi-lanh phanh chính Nắp bình chứa dầu phanh không kín, bị mất
Hộp số, dẫn động
Tình trạng chung Chảy dầu thành giọt
Cần điều khiển số Cong vênh
Cầu xe Nắp che đầu trục không đầy đủ, hư hỏng
Hệ thống treo
Bộ phận đàn hồi Độ võng tĩnh quá lớn do hiện tượng mỏi của hệ thống đàn hồi
Giảm chấn Rò rỉ dầu
Các thiết bị khác
Dây đai an toàn Khóa cài đóng mở không nhẹ nhàng, tự mở
Động cơ và môi trường
Làm việc Các loại đồng hồ, đèn báo lỗi trên bảng điều khiển không hoạt động hoặc báo lỗi
Hệ thống dẫn khí thải, bộ giảm âm Mọt gỉ, rách, rò rỉ khí thải

Thời hạn đăng kiểm xe theo quy định mới là từ ngày 22/3/2023

Hiện nay, chu kỳ kiểm định kỹ thuật ô tô được thực hiện theo quy định tại thông tư 02/2023/TT-BGTVT quy định về chu kỳ kiểm định kỹ thuật ô tô. Như vậy, căn cứ vào phụ lục 05 của thông tư 02/2023/TT-BGBTT quy định thời hạn đăng kiểm xe kể từ ngày 22/3/2023 như sau:

 

Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT
TT
Loại phương tiện
Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu Chu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1 Sản xuất đến 07 năm 36 24
1.2 Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm 12
1.3 Sản xuất trên 20 năm 6
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1 Sản xuất đến 05 năm 24 12
2.2 Sản xuất trên 05 năm 6
2.3 Có cải tạo 12 6
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1 – Không cải tạo
– Thời gian sản xuất đến 05 năm
24 12
3.2 – Không cải tạo
– Thời gian sản xuất trên 05 năm
6
3.3 Có cải tạo 12 6
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm 24 12
4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 6
4.3 Có cải tạo 12 6
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 3

Xe ô tô chở người các loại đến 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải

  • Sản phẩm lên đến 07 năm: Chu kỳ đăng ký lần đầu là 36 tháng, chu kỳ đăng ký định kỳ là 24 tháng
  • Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
  • Sản xuất trên 20 năm: Xe còn đăng kiểm chính hãng 06 tháng

Ôtô chở người các loại đến 09 chỗ ngồi có thùng chở hàng và ô tô chở người các loại trên 09 chỗ ngồi

  • Xe chưa cải tạo, đã sản xuất đến 05 năm: đối với xe không cải tạo đã bị thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý hoạt động, thông số, đặc tính kỹ thuật của một bộ phận hoặc cụm máy. hạn đăng ký lần đầu là 24 tháng, sau lần đăng ký đầu tiên, thời hạn đăng ký định kỳ là 12 tháng.
  • Xe không phải cải tạo, sản xuất trên 05 năm: chu kỳ kiểm định là 06 tháng.
  • Xe tân trang: là xe đã được tân trang lại kết cấu, hình dáng, bố cục, nguyên lý hoạt động, các thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng số xe cơ giới, thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm sau là 06 tháng.

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo được sản xuất đến 07 năm, rơ moóc và sơ mi rơ moóc được sản xuất đến 12 năm: chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
  • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, đầu kéo sản xuất trên 07 năm, rơ moóc và sơ mi rơ moóc sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
  • Các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.

Xe ô tô chở người trên 9 chỗ sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, máy kéo sản xuất từ 20 năm trở lên: kỳ hạn đăng kiểm là 3 tháng

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn

Những việc cần làm trước khi đi đăng kiểm xe ô tô

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình cần thiết đối với tất cả các dòng xe ô tô, đối với xe mới bạn chỉ cần vệ sinh một chút, lau chùi xe là có thể đăng kiểm bình thường. Đặc biệt với những xe đời cũ, để việc đăng kiểm nhanh chóng và thuận tiện hơn, bạn nên:

  • Lau biển số trước và sau để nhân viên check-in dễ dàng xác minh.
  • Lau số máy, số khung, kiểm tra các số không bị mờ.
  • Mở cabin kiểm tra nước làm mát máy, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực lái và các dấu hiệu khác trong khoang máy xem có ở mức cao hay thấp, nếu cần thì thay thế hoặc thêm dung dịch cho phù hợp. .
  • Kiểm tra nội, ngoại thất xem có bộ phận nào cần thay thế, sửa chữa không.
  • Kiểm tra bộ phận gạt nước và bộ phận phun nước xem có gì bất thường không, hãy thử sử dụng để xem tình trạng hoạt động của nó.
  • Sử dụng đồng hồ đo áp suất để căn chỉnh và tạo áp suất lốp chính xác, nhớ kiểm tra kỹ bánh xe, đảm bảo bánh xe không có dấu hiệu bị xì hơi. Ngoài ra, hãy kiểm tra xem có vấn đề gì với đèn xe không.

Quy Định Biển Số Xe Mới 2023

Từ ngày 1/8/2020, Thông tư 58 của Bộ Công an có hiệu lực đã làm thay đổi một số đặc điểm của biển số xe so với trước đây.

Màu biển số xe mới

Điều 11 Thông tư 58 quy định xe kinh doanh gắn biển số trắng được cấp, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp, đổi, cấp lại biển số xe.

Ngoài ra, biển số xe kinh doanh vận tải sẽ có biển số nền màu vàng cam, chữ và số màu đen, dãy biển số sử dụng luân phiên một trong 20 chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G , H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cho xe.

Việc thay đổi biển số sang màu vàng cam và có kích thước lớn hơn sẽ giúp cơ quan chức năng dễ dàng kiểm soát và hệ thống giám sát bằng camera an ninh.

Đối với xe đã có biển số, người điều khiển chỉ phải điền vào tờ khai (không cần ghi số khung, số máy). Các phòng cảnh sát giao thông địa phương sẽ cấp biển số màu mới cho tài xế trong vòng 7 ngày.

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Biển số xe có màu, kiểu theo quy định
Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Ký hiệu trên biển số từng loại theo quy định

Kích thước biển số xe mới

Theo quy định mới của Thông tư 58, ô tô sẽ được gắn 2 biển số ngắn với chiều cao là 165 mm và chiều dài là 330 mm.

Với xe chuyên dùng đã được cơ quan chức năng đăng ký sẽ đổi sang 2 biển số dài có chiều cao 110 mm, dài 520 mm; hoặc biển số ngắn và biển số dài. Chủ xe phải chịu các chi phí phát sinh, chi phí xin cấp biển số mới là 150.000 đồng.

Thủ tục đăng ký xe và biểu phí theo quy định 2023 | anycar.vn
Kích thước biển số xe theo quy định

Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho chủ xe khi đi đăng kiểm. Cảm ơn đã đọc bài viết.

0 ( 0 bình chọn )

Hoàng Việt Auto

https://hoangvietauto.vn
Gara sửa chữa ô tô uy tín hàng đầu tại Hà Nội, tận dụng được những thế mạnh của việc áp dụng công nghệ cao cho việc sửa chữa ô tô Tại đây, các bạn sẽ được trải nghiệm toàn bộ những dịch vụ ô tô chất lượng nhất, quy trình tốt nhất

Ý kiến bạn đọc (0)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm